Thông số kỹ thuật chung
AZ70cap A cap Z 70
𝐴𝑍70,AZ150cap A cap Z 150
𝐴𝑍150, hoặc mạ kẽm.Ví dụ về thông số kỹ thuật theo loại tôn
Tôn sóng là tấm tôn mỏng đã được cán hoặc dập tạo hình dạng sóng (vuông, tròn, giả ngói) để tăng tính thẩm mỹ, khả năng thoát nước và độ bền cho công trình. Nó được sử dụng phổ biến cho mái lợp, vách ngăn và nhiều hạng mục xây dựng khác trong các công trình dân dụng và công nghiệp.
Đặc điểm của tôn sóng
Tôn sóng hay tôn cán sóng được dùng phổ biến trong những năm gần đây. Phần lớn các công trình hiện đại đều dùng tôn sóng để lợp mái thay cho ngói như trước kia. Hiện nay, tole sóng được dùng vào nhiều ứng dụng khác nhau. Nắm được nhu cầu từ khác hàng, nhiều loại tole sóng đã ra đời. Nó đa dạng từ kiểu dáng, kích thước đến màu sắc và giá thành. Bạn cần tìm hiểu thật ký trước khi chọn mua tole sóng bất kỳ.
Như đã nói, tôn sóng ngày nay vô cùng đa dạng. Nó được phân loại dựa trên nhiều yếu tố. Cụ thể:
Tôn sóng được dập theo 3 kiểu đặc trưng bao gồm: sóng vuông, sóng tròn và sóng ngói. Trong đó:

Dưới đây là các loại tole sóng và kích thước tôn sóng thông dụng đang được tìm mua nhiều:

Thực tế, các loại tole 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng được đùng vào các công trình công nghiệp lớn. Ví dụ như: nhà thiêu nhi, nhà thi đấu, bệnh viên, trường học, nhà kho, nhà máy,… Trong khi đó, tôn 9 sóng và 11 sóng lại được dùng cho các công trình dân dụng nhở hơn. Bao gồm: chung cư, nhà ở, nhà hàng, kiot,… Ngoài ra, trong dân dụng, tôn la phong 13 sóng cũng thường được sử dụng. Nó có chiều rộng khổ tôn là 1200mm. Khoảng cách giữa các bước sóng là 90mm. Độ dày thường thấy là 0.8mm, 1mm, 1.5mm, 2mm, 3mm.
Độ dày tole được chia thành 3 mức: dày, trung bình và mỏng. Độ mỏng/ dày của tôn thường quyết định khả năng chịu lực, chịu tác động từ bên ngoài và độ bền của tôn. Tôn càng dày khả năng chống chịu càng tốt, giá càng cao. Ngược lại, tôn càng mỏng thì càng nhẹ, giá càng rẻ nhưng chịu lực kém và tuổi thọ ngắn.
Ngoài các yêu tố trên, tôn này còn được phân loại theo chất liệu tole. Điển hình là: tôn mạ màu, tôn lạnh màu, tôn mạ kẽm. Mỗi lớp mạ trên bề mặt tôn đều có ảnh hưởng tới tuổi thọ của tole. Nhưng nhìn chung, tôn sóng có thể duy trình tuổi thọ từ 10 – 35 năm. Hãy tính toán thật kỹ công trình của bạn để mua được tôn phù hợp, sử dụng được lâu dài với giá tiết kiệm nhất.
Tole sóng là sự lựa chọn của nhiều công trình bởi:

Cả 2 loại tole này đều được làm từ thép tấm. Sau quá trình tẩy gỉ, chứng được cán nguội để tạo ra thép tấm chất lượng và có độ bền tốt. Dù vậy, chúng vẫn có những điểm khác biệt riêng:

| Tôn phẳng | Tôn sóng |
|---|---|
| – Có bề mặt phẳng, trơn láng – Khả năng thoát nước và chịu lực đều không tốt bằng tole sóng – Thường được sử dụng để làm trần, vách ngăn, lót sàn, hoặc trong các sản phẩm công nghiệp như tủ lạnh, máy điều – hòa. |
– Có bề mặt được tạo thành các đường sóng đều đặn. – Các đường sóng giúp nước mưa thoát nhanh, tránh gây ứ đọng. – Cấu trúc sóng tăng cường độ cứng và khả năng chịu lực của tole. – Nhiều loại sóng khác nhau (vuông, tròn, giả ngói) đáp ứng nhiều nhu cầu từ khách hàng – Chủ yếu được sử dụng để lợp mái cho các công trình dân dụng và công nghiệp. |
Có thể thấy dòng tole nào cũng có những đặc điểm và ưu điểm riêng. Việc lựa chọn loại nào là tùy vào mục đích sử dụng. Vì vậy, cần hiểu công trình và lên kế hoạch kỹ trước khi chọn mua vật liệu này!
