vật liệu cách nhiệt/cách âm như PU, EPS, Rockwool, Glasswool
Tấm-vách panel là một vật liệu xây dựng hiện đại, dạng tấm phẳng, được cấu tạo 3 lớp: 2 lớp ngoài bằng kim loại (thường là tôn) và lớp lõi ở giữa là các vật liệu cách nhiệt/cách âm như PU, EPS, Rockwool, Glasswool. Nó dùng làm vách ngăn, vách tường, trần, mái trong nhiều công trình, với ưu điểm nhẹ, dễ thi công và có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
Cấu tạo và đặc điểm
Ứng dụng
Vách Panel là gì?
Vách Panel là một loại vật liệu xây dựng lý tưởng dùng cho nhà xưởng, kho lạnh, văn phòng và nhà dân dụng, tấm vách panel ngăn phòng ngày càng khẳng định được chất lượng và vai trò của nó. Khi các tấm vách panel này trong quá trình thi công lắp đặt thường sẽ được liên kết với nhau nhờ móc ngàm hay đinh rivet.

Tấm panel vách ngăn phòng
Tấm vách panel là dòng sản phẩm được sản xuất theo công nghệ tiên tiến nhất hiện nay. Ví dụ với dòng panel EPS thì do đặc tính định hình của xốp EPS. Nên việc dùng tôn EPS có thể tiết kiệm chi phí xây dựng một cách đáng kể. Đồng thời rút ngắn được thời gian thi công cho các công trình.

Với ưu điểm nổi bật là chịu lực tốt và nhẹ. Tấm vách ngăn panel hiện nay được ứng dụng rộng rãi cho nhiều hạng mục công trình khác nhau như nhà dân dụng, trần nhà nhà xưởng, kho lạnh, văn phòng,…
Các loại vách panel phổ biến hiện nay
Trên thị trường hiện nay có 4 loại tấm panel cách nhiệt phổ biến là panel EPS, panel PU, panel bông thuỷ tinh và panel bông khoáng. Thông thường sản phẩm sẽ được cấu tạo bởi 3 lớp cơ bản là các tấm mút xốp và được phủ bằng hai lớp tôn phẳng có mạ màu ở bên ngoài. Nên có khả năng cách nhiệt và chống gỉ sét cũng như chịu lực rất tốt. Mỗi loại panel có những ưu điểm riêng, tùy thuộc vào yêu cầu về cách nhiệt, cách âm, chống cháy, độ bền, và ứng dụng cụ thể trong công trình.

Tấm Panel EPS độ dày 200mm
Đặc biệt tấm panel PU là hệ phẳng có gân tăng cường với hệ tám có sóng, lớp tôn nền được dùng làm tôn mạ màu nhôm kẽm. Nên có khả năng làm rào cản hiệu quả trước những tác động xấu của môi trường.
Là loại vách lắp đặt từ những Tấm PU có tính năng cách nhiệt, cách âm chống cháy vô cùng tốt. Cấu tạo của loại tấm này gồm 2 lớp ngoài cùng là tôn có độ dày khoảng 0.35mm – 0.45mm. Lớp giữa là xốp cách nhiệt dày khoảng 50-200mm. Ngoài các tính năng cách nhiệt, cách âm, vách panel PU còn có khả năng chống va đập, chịu lực tốt. Vách panel PU được dùng phổ biến trong các nhà xưởng, nhà máy, phòng sạch,…

Tấm panel vách ngăn PU
Tương tự vách PU, vách Panel EPS được tạo nên bởi các tấm panel EPS lắp ghép. Loại tấm này bao gồm 3 lớp. Lớp giữ còn gọi là lõi có cấu tạo đặc biệt giúp cách nhiệt cách âm hiệu quả nhờ có khoảng 93% Polystyrene và 7% chất từ khí CO2 hoặc C5H12 (Pentane). 2 lớp ngoài bê mặt bảo vệ lõi làm bằng tôn có độ dày tương đối khoảng 0,35-0,45mm. Nhiều nhà thi công ưa thích sử dụng tấm EPS trong công trình vách panel bởi tính linh động trong lắp đặt của nó bởi loại này có tỉ trọng cực nhẹ.

Tấm panel vách ngăn phòng EPS
Là loại vách ngăn phòng sử dụng tấm Panel Rockwool, một loại panel chống cháy đặc thù hiệu quả. Lõi bên trong của tấm này là bông khoảng màu vàng đậm hoặc vàng nâu. Lõi được bảo vệ bởi 2 lớp tôn tĩnh điện bên ngoài có độ dày 0,4mm. Trong quá trình thi công lắp đặt, cần tính toán cụ thể tỉ trọng và độ dày tương ứng của tấm. Đối với tỉ trọng 120kg/m3 tương ứng chọn độ dày tấm 100mm, 100kg/m3 là 70mm và 80kg/m3 chọn độ dày 50mm.

Tấm vách panel vách ngăn bông khoáng (Rockwool)
Bông thủy tinh hay còn gọi là bông khoáng được tạo ra từ đất sét, đá,. Đây là thành phần lõi của tấm Panel bông thủy tinh giúp tấm có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy tốt tương tự như các loại tấm panel ở trên. Bảo vệ lớp lõi là 2 lớp ngoài bằng tôn. Sản phẩm vách panel bông thủy tinh có độ bền khá tốt, giá thành rẻ nên khá nhiều người sử dụng.

Tấm vách panel bông thủy tinh
Khi sử dụng tấm vách ngăn panel, khách hàng thường đánh giá cao sản phẩm vì có các ưu điểm:
Tấm vách ngăn panel ngoài khả năng chống cháy, cách nhiệt còn có thể cách âm hiệu quả đồng thời hấp thu âm thanh rất hiệu quả. Cho dù là âm thanh từ ngoài vào hay từ trong ra đều chuyển động theo sóng zig-zag. Sóng âm bị chia nhỏ dần ở các đường gãy rồi giảm tới mức tối thiểu khi xuyên qua được tấm vách panel PU. Bởi đặc tính cách âm của hợp chất PU.

Thi công tấm vách ngăn panel tại nhà xưởng
Dòng sản phẩm vách ngăn phòng panel thường đã nhẹ hơn so với nhiều chất liệu khác. Nhưng tấm vách ngăn panel PU thì còn có thể nhẹ hơn các dòng sản phẩm khác với cùng kích thước từ ½ cho tới 1/3. Lí do chính là bởi kết cấu của lõi PU rất nhẹ hơn nữa đây cũng chính là một đặc tính nổi bật giúp tiết kiệm vật liệu làm móng cọc, làm khung. Quá trình thi công vách panel ngăn phòng và vận chuyển vì thế đơn giản hơn nhiều.
Tấm vách panel là dòng sản phẩm đặc biệt được kết hợp giữa hai lớp tôn cùng với một lớp chất liệu đặc trưng như PU hay EPS để tạo nên một khối thống nhất. Vì vậy nó có tính kết cấu bền vững và tồn tại lâu dài với thời gian. Có cường độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệt có dạng xốp, lại ổn định hơn các dòng sản phẩm vật liệu khác.

Các công trình sử dụng tấm vách panel giúp tiết kiệm điện năng
Do có hệ số dẫn nhiệt thấp nên sản phẩm dễ có hiệu ứng hạ mát và đông ấm. Bởi vậy mà lượng điện năng tiêu thụ cho điều hòa nhiệt độ có thể được tiết kiệm tới 50%. Tạo nên giá trị lâu dài cho người dùng.
Các tấm vách panel được thiết kế sáng tạo để có thể lắp ghép linh hoạt, tạo hình dễ dàng và đạt được độ thẩm mỹ cực cao. Bề mặt tấm panel nhẵn, được tạo từ các tấm hợp kim chống bám bụi nên luôn sạch sẽ, không bị hoen màu hay hỏng hóc sau thời gian dài sử dụng.
Quá trình thi công dễ dàng nhờ được thiết kế thông minh lắp ghép các tấm panel nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí cho chủ đầu tư.
Tấm panel vách ngăn thường được đúc theo kích thước tiêu chuẩn đặt ra và được sản xuất theo kích thước quy chuẩn. Được tính toán, nghiên cứu khiến cho việc ứng dụng của sản phẩm phong phú hơn. Có thể được sử dụng làm tường nhà dân dụng, tấm trần, vách ngăn, siêu thị, văn phòng, nhà xưởng, phòng sạch, trạm viễn thông, buồng cấp đông,…
Các sản phẩm vật liệu vách panel nói chung có thể tái sử dụng nhiều lần khi tháo dỡ thay đổi công năng, là dòng sản phẩm chống cháy, cách nhiệt, cách âm hiệu quả tạo môi trường thân thiện, sạch sẽ, đặc biệt không bị nấm mốc, không cần bảo dưỡng. Cũng là dòng vật liệu không bị tấn công bởi các loại côn trùng như mọt, mối, kiến hay các sinh vật khác ngay cả khi ở một quốc gia nhiệt đới như nước ta, do vậy sản phẩm được ứng dụng sử dụng rộng rãi cho các thiết kế phòng sạch.
| Độ dày (mm) | AZ50 | AZ100 | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|
| PU | 0.4/0.4 | 0.45/0.45 | 0.5/0.5 | 0.4/0.4 | 0.45/0.45 | 0.5/0.5 |
| 40 | 565,000 | 597,000 | 627,000 | 577,000 | 609,000 | 639,000 |
| 50 | 605,000 | 637,000 | 667,000 | 617,000 | 650,000 | 679,000 |
| 75 | 714,000 | 746,000 | 776,000 | 726,000 | 758,000 | 788,000 |
| 100 | 814,000 | 846,000 | 876,000 | 826,000 | 858,000 | 888,000 |
| 125 | 931,000 | 963,000 | 993,000 | 943,000 | 975,000 | 1,005,000 |
| 150 | 1,030,000 | 1,062,000 | 1,092,000 | 1,042,000 | 1,074,000 | 1,104,000 |
| 200 | 1,211,000 | 1,243,000 | 1,273,000 | 1,223,000 | 1,255,000 | 1,285,000 |
| TẤM PANEL | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Chủng loại | Độ dày EPS (mm) | Khổ rộng | Độ dày tôn (mm/mm) | ||||
| (mm/mm) | 0.23/0.23 | 0.3/0.3 | 0.35/0.35 | 0.4/0.4 | |||
|
50 | 1150/1170 | 165,000 | 195,000 | 210,000 | 240,000 | |
| 75 | 195,000 | 225,000 | 240,000 | 270,000 | |||
| 100 | 205,000 | 235,000 | 250,000 | 280,000 | |||
| 50 | 1020/1000 | 170,000 | 200,000 | 215,000 | 245,000 | ||
| 75 | 200,000 | 230,000 | 245,000 | 275,000 | |||
| 100 | 210,000 | 240,000 | 255,000 | 285,000 | |||
| Chủng loại | Độ dày EPS (mm) | Khổ rộng | Độ dày tôn (mm/mm) | ||||
| (mm/mm) | 0.4/0.35 | 0.4/0.4 | 0.45/0.45 | 0.5/0.5 | |||
|
50 | 1000/1030 | 376,000 | 396,000 | 422,000 | 450,000 | |
| 75 | 431,000 | 451,000 | 476,000 | 505,000 | |||
| 100 | 486,000 | 506,000 | 531,000 | 559,000 | |||
| Loại | Độ dày tấm | Độ dày tôn (±0,02mm) | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 0.4/.035 | 0.4/0.4 | 0.45/0.4 | 0.45/0.45 | 0.5/0.45 | 0.5/0.5 | ||
| Vách trong | 50mm | 430,000 | 442,000 | 455,000 | 468,000 | 480,000 | 493,000 |
| 75mm | 510,000 | 522,000 | 535,000 | 548,000 | 560,000 | 573,000 | |
| 100mm | 590,000 | 602,000 | 615,000 | 628,000 | 641,000 | 653,000 | |
| Vách ngoài | 50mm | 449,000 | 462,000 | 477,000 | 490,000 | 502,000 | 514,000 |
| 75mm | 530,000 | 542,000 | 557,000 | 570,000 | 582,000 | 595,000 | |
| 100mm | 610,000 | 622,000 | 637,000 | 650,000 | 662,000 | 675,000 | |
| Mái | 50mm | 501,000 | 513,000 | 528,000 | 541,000 | 553,000 | 566,000 |
| 75mm | 581,000 | 593,000 | 609,000 | 622,000 | 633,000 | 646,000 | |
| 100mm | 661,000 | 673,000 | 689,000 | 702,000 | 714,000 | 726,000 |
