Tứ thông thép ống là một loại phụ kiện đường ống có hình dạng chữ thập với bốn ngã kết nối, dùng để phân chia một dòng lưu chất thành ba hướng hoặc kết nối ba đường ống với một đường ống chính, từ đó điều hướng dòng chảy trong các hệ thống cấp thoát nước, khí nén, dầu khí và nhiều ứng dụng công nghiệp khác. Tứ thông thép ống được chế tạo từ thép hoặc inox, có thể kết nối bằng cách hàn đối đầu hoặc nối ren, tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của từng hệ thống.
Chữ Thập thép hàn (Cross Tee) là một loại phụ kiện nối ống có bốn nhánh, giúp kết nối các đoạn ống theo bốn hướng khác nhau. Sản phẩm này thường được sử dụng trong các hệ thống đường ống công nghiệp, cấp thoát nước, khí nén và dầu khí.
Thông số kỹ thuật
Tên sản phẩm
Thập hàn, Tứ thông, 4 nhánh
Kết nối
Hàn kết nối đường ống
Chất liệu
Hàng đen, hàng mạ kẽm
Kích thước
DN15 – DN300
Tiêu chuẩn
SCH20, SCH40, SCH80
Áp suất
2.5 MPa
Nhiệt độ tối đa
200 độ C
Dùng cho
Nước, khí, gas, xăng dầu
Thập thép (tứ thông)
BẢNG GIÁ THAM KHẢO CHỮ THẬP THÉP HÀN
WELDED CROSS (SCH40 – SCH80 – STD)
Dưới đây là bảng giá tham khảo cho chữ thập thép hàn (hình dạng chữ thập – Cross Fittings), thường dùng trong hệ thống đường ống chịu áp lực, cấp thoát nước, hệ thống PCCC, hơi – khí nén – gas – dầu, đặc biệt trong ngành công nghiệp nặng và công trình kỹ thuật.
Đường kính (DN)
Phi ngoài (mm)
Chữ thập hàn SCH40 (VNĐ/cái)
Chữ thập hàn SCH80 (VNĐ/cái)
DN15
21.3
25.000 – 30.000
35.000 – 45.000
DN20
26.9
28.000 – 35.000
40.000 – 50.000
DN25
33.7
35.000 – 45.000
55.000 – 65.000
DN32
42.4
50.000 – 60.000
70.000 – 85.000
DN40
48.3
60.000 – 75.000
90.000 – 110.000
DN50
60.3
85.000 – 105.000
120.000 – 145.000
DN65
76.1
120.000 – 140.000
160.000 – 190.000
DN80
88.9
150.000 – 180.000
210.000 – 250.000
DN100
114.3
200.000 – 250.000
290.000 – 350.000
DN125
141.3
290.000 – 360.000
390.000 – 470.000
DN150
168.3
380.000 – 450.000
520.000 – 600.000
DN200
219.1
550.000 – 650.000
750.000 – 880.000
Thông tin thêm:
Vật liệu: Thép carbon (A234 WPB), có thể có mạ kẽm nhúng nóng theo yêu cầu.
Ứng dụng: Hệ thống áp lực, công nghiệp, hệ thống PCCC, hóa chất, dầu khí, hơi nóng…
Kết nối: Hàn lồng (socket weld hoặc butt weld)
Xuất xứ phổ biến: Trung Quốc, Hàn Quốc (SeAH, Benkan), Việt Nam gia công
Chữ thập thép hàn (cross)
Ưu Điểm Của Thập Thép Hàn SCH20, SCH40, SCH80
Độ bền cao: Sản xuất từ thép cacbon chất lượng, khả năng chịu lực tốt.
Chịu nhiệt, áp suất tốt: Tùy theo tiêu chuẩn SCH, sản phẩm có thể hoạt động trong điều kiện áp lực và nhiệt độ khác nhau.
Dễ dàng lắp đặt: Thiết kế phù hợp với nhiều hệ thống đường ống công nghiệp.
Chống ăn mòn: Có thể được mạ kẽm hoặc phủ sơn chống gỉ để tăng tuổi thọ.
chữ thập hàn
Ứng Dụng Của Thập Thép Hàn
Thập thép hàn được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
Ngành dầu khí, hóa chất: Kết nối các đường ống dẫn khí, dầu, hóa chất.
Cấp thoát nước: Hệ thống đường ống nước sạch, nước thải công nghiệp.
Hệ thống chữa cháy: Đường ống phòng cháy chữa cháy cần đảm bảo độ bền và chịu áp lực cao.
Xây dựng và cơ khí: Ứng dụng trong các hệ thống cấp hơi, khí nén.
Thập thép hàn (tứ thông) SCH20 SCH40 SCH80
Phân Loại Thập Thép Hàn
Thập thép hàn được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
1.Thập hàn đều (Equal Cross)
Cả bốn nhánh có cùng đường kính, giúp duy trì lưu lượng đồng đều và ổn định trong hệ thống đường ống.
2.Thập hàn giảm (Reducer Cross)
Các nhánh có đường kính khác nhau, cho phép kết nối các đường ống có kích thước khác nhau, thích hợp cho các hệ thống phân phối có yêu cầu điều chỉnh lưu lượng.
3.Thập hàn đen
Được làm từ thép cacbon không có lớp mạ bảo vệ, phù hợp cho các ứng dụng trong môi trường khô ráo hoặc các hệ thống có lớp phủ bảo vệ riêng.
4.Thập hàn mạ kẽm
Được phủ một lớp kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm điện phân để tăng khả năng chống oxy hóa, ăn mòn, thích hợp sử dụng trong môi trường ẩm ướt hoặc có hóa chất.
Thập thép hàn (tứ thông) SCH20 SCH40 SCH80
Đặc điểm kỹ thuật và thành phần
Thành phần hóa học (tùy theo tiêu chuẩn ASTM A234, A105, A106, v.v.):
Carbon (C): 0.17% – 0.25%
Mangan (Mn): 0.50% – 1.20%
Silic (Si): ≤ 0.40%
Lưu huỳnh (S): ≤ 0.05%
Photpho (P): ≤ 0.05%
Tính chất cơ học:
Độ bền kéo: ≥ 415 MPa
Giới hạn chảy: ≥ 240 MPa
Độ giãn dài: ≥ 20%
Thập thép hàn
Tiêu Chuẩn Sản Xuất
Thập thép hàn SCH20, SCH40, SCH80 được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế:
ASTM A234 WPB: Dùng cho hệ thống áp suất cao, ứng dụng trong dầu khí, hóa chất.
ASTM A105: Sử dụng trong hệ thống ống áp lực cao và chịu nhiệt độ cao.
ASME B16.9: Tiêu chuẩn cho các loại phụ kiện hàn trong hệ thống ống công nghiệp.
JIS B2311, JIS B2312: Tiêu chuẩn Nhật Bản áp dụng cho các phụ kiện thép hàn.
Các Tiêu Chuẩn Độ Dày SCH20, SCH40, SCH80
Thập thép hàn có nhiều tiêu chuẩn độ dày khác nhau, phổ biến nhất là SCH20, SCH40 và SCH80. Sự khác biệt chính giữa các loại này là độ dày thành ống, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu áp lực của hệ thống:
SCH20: Thành ống mỏng, phù hợp với các hệ thống có áp suất thấp.
SCH40: Độ dày trung bình, sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp.
SCH80: Thành ống dày, khả năng chịu áp lực cao, thích hợp cho môi trường làm việc khắc nghiệt.
Quy Trình Sản Xuất
Thập thép (tứ thông) SCH20, SCH40, SCH80 được sản xuất theo các bước sau:
Lựa chọn nguyên liệu: Sử dụng thép cacbon chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Gia công tạo hình: Thép được cắt, ép và tạo hình bằng máy móc chuyên dụng để đảm bảo kích thước và độ chính xác.
Hàn và xử lý mối hàn: Các phần kết nối được hàn bằng công nghệ hàn tự động hoặc hàn hồ quang.
Kiểm tra chất lượng: Thực hiện kiểm tra áp lực, siêu âm mối hàn và các thông số kỹ thuật.
Xử lý bề mặt: Sơn chống gỉ hoặc mạ kẽm để tăng độ bền.
Những Lưu Ý Khi Lắp Đặt Thập Hàn Vào Đường Ống
Đảm bảo kích thước phù hợp: Kiểm tra kích thước ống và phụ kiện trước khi lắp đặt.
Làm sạch bề mặt: Loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ để đảm bảo mối hàn chất lượng.
Hàn đúng kỹ thuật: Sử dụng phương pháp hàn phù hợp với tiêu chuẩn của đường ống.
Kiểm tra áp lực sau lắp đặt: Đảm bảo hệ thống không bị rò rỉ hoặc áp suất vượt mức cho phép.
Phụ kiện ống thép đúc là các bộ phận được chế tạo từ ống thép đúc liền mạch để kết nối, chuyển hướng, hoặc điều chỉnh dòng chảy trong các hệ thống đường ống công nghiệp chịu áp lực cao và môi trường khắc nghiệt
Các loại phụ kiện phổ biến:
Co, Cút, Tê: Dùng để thay đổi hướng hoặc phân chia dòng chảy.
Mặt bích (Flange): Dùng để kết nối các đường ống với van, máy bơm hoặc các thiết bị khác.
Phụ kiện ống thép hàn là các bộ phận thép được sử dụng để kết nối đường ống bằng phương pháp hàn kín, tạo liên kết chắc chắn, chịu áp lực cao và không bị rò rỉ.
Các loại phổ biến:
Cút hàn (Co hàn):
Dùng để thay đổi hướng của dòng chảy (ví dụ cút 90°, 45°).
Tê hàn (Tee):
Dùng để tách dòng chảy từ ống chính sang hai nhánh hoặc ba nhánh.
Măng sông hàn (Coupling):
Dùng để kết nối hai đoạn ống thép có kích thước tương đương nhau.
Côn thu hàn (Bầu giảm hàn):
Dùng để thu hẹp hoặc mở rộng đường kính của đường ống, có cả dạng đồng tâm và lệch tâm.
Phụ kiện ống thép đen là các bộ phận làm từ thép carbon không mạ kẽm, được sử dụng để kết nối các đoạn ống thép đen với nhau hoặc với các thiết bị khác trong hệ thống đường ống. Chúng bao gồm các loại như măng sông, côn thu, lơ thu, và dùng để chuyển hướng, điều chỉnh dòng chảy, hoặc bịt kín các đầu ống trong các ứng dụng công nghiệp nặng.
Các loại phổ biến
Măng sông: Dùng để nối trực tiếp hai đoạn ống thép.
Côn thu/Lơ thu: Dùng để thu hoặc mở rộng đường kính ống.
Thập, Tê, Cút: Dùng để tạo các điểm rẽ nhánh, chuyển hướng đường ống.
Phụ kiện ống mạ kẽm là những chi tiết được dùng để kết nối, thay đổi hướng, phân nhánh, hoặc thay đổi kích thước của hệ thống ống thép mạ kẽm. Chúng được làm từ thép carbon và phủ một lớp kẽm bên ngoài, giúp chống gỉ sét, ăn mòn, tăng độ bền và tuổi thọ cho hệ thống ống, đồng thời giảm chi phí bảo trì so với các vật liệu khác như inox.
Côn thu thép là một phụ kiện đường ống, được làm từ vật liệu thép, có chức năng chính là kết nối hai đoạn ống hoặc phụ kiện có kích thước đường kính khác nhau, từ đó thay đổi lưu lượng dòng chảy và áp suất trong hệ thống. Chúng thường được sử dụng trong các hệ thống dẫn nước, khí, hơi, hóa chất, có hai dạng cơ bản là đồng tâm và lệch tâm, tùy thuộc vào vị trí lắp đặt và nhu cầu tiết kiệm không gian.
Tê thép là gì? đây là phụ kiện ống thép dùng để phân tách, chuyển hướng dòng chảy của luwu chất trong hệ thống đường ống.Nó có hình chữ T hoặc chữ Y nên được gọi là tê. Tê thép có 3 nhánh đường kính bằng nhau được gọi là tê đều loại còn lại có haid dầu bằng nhau được gọi là tê thu. Tê thép được sử dụng rộg rãi trong các mạng lưới đường ống để chuyền chất lỏng và khí.
Sự tín nhiệm và tin tưởng của khách hàng và các nhà tiêu thụ sản phẩm trong thời gian qua là những gì lớn nhất mà chúng tôi đã có. Cảm ơn sự đồng hành của tất cả khách hàng. Duy Linh sẽ nỗ lực hơn nữa để phục vụ khách hàng 1 cách tốt nhất
quan trọng là cung cấp và phân phối đa dạng các sản phẩm thép trong lĩnh vực xây dựng và cơ khí chế tạo, nhân viên nhiệt tình năng động, các đơn hàng xử lý chuẩn chỉ tạo niềm tin cho khách hàng.
nhân viên năng động xử lý đơn báo giá và chốt đơn hàng nhanh, có trách nhiệm với đơn hàng đến chân công trình, được cái nhiệt tình tư vấn cho khách, không để khách phải chờ lâu như những đơn vị trước mình hợp tác.
với kinh nghiệm nhiều năm gắn bó với công trình thì DuyLinh là một trong số ít nhà thầu cung cấp thép mình thấy hài lòng, đặc biệt là xử lý cung cấp nguồn hàng trong thời gian hàng khan hiếm vừa rồi, chúc công ty ngày một phát triển hơn và hy vọng sẽ hợp tác lâu dài.